Trang 1 / 9 ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC MSMH Tên môn học Số tín chỉ NS 250DV02 Thực tập nhận thức 03 Work Experience Internship (Ban hành kèm theo quyết đ ịnh số ................./Q Đ - BGH của Hiệu tr ư ởng tr ư ờng Đ ại học Hoa Sen) Áp dụng kể từ học kỳ: 1 5 .2B năm học 201 5 – 201 6 Á p dụng cho học kỳ phụ A. Quy cách môn học: Số tiết Số tiết phòng học Tổng số tiết Lý thuyết Bài tập Thực hành Đi thực tế Tự học Phòng lý thuyết Phòng thực hành Đi thực tế (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) 00 00 00 00 00 00 00 00 00 (1) = (2) + (3) + (4) + (5) = (7) + (8) + (9) B. Liên hệ với môn học khác và điều kiện học môn học: Liên hệ Mã số môn học Tên môn học Môn học tiên quyết: không có Môn học trước: không có Sinh viên đã được trang bị các kiến thức cơ bản trong các lĩnh vực s au: ▪ Nghiệp vụ Tin học – Hành chính: - Kỹ năng làm việc trên máy tính - Kỹ năng về tin học văn phòng: xử lý văn bản (MS Word), bảng tính (MS Excel), ... - Kỹ năng về khai thác thông tin Internet, email, ... ▪ Nghiệp vụ Quản trị chung: - Marketing căn b ả n - Qu ả n tr ị h ọ c, Đ ạ o đ ứ c kinh doanh - Kinh tế Vi mô, Kinh tế Vĩ mô ▪ Ngoại ngữ: - Anh văn giao tiếp Trang 2 / 9 C. Tóm tắt nội dung môn học: Thực tập nhận thức tạo đ iều kiện cho sinh viên tiếp cận với môi tr ư ờng làm việc thực tế tại c ơ quan, doanh nghiệp đ ể sinh viên tự trang bị thêm những kỹ n ă ng, kiến thức từ thực tiễn làm việc tại doanh nghiệp. Đợt thực tập nhận thức hỗ trợ sinh viên áp dụng những kiến thức và kỹ n ă ng đã học vào môi tr ư ờng làm việc thực tế. Công việc thực tập sinh viên có thể hỗ trợ (không yêu cầu đúng chuyên ngành QTNL ) : - Marketing - Bán hàng - Nhập liệu - Sàng lọc hồ sơ xin việc - Điện thoại mời phỏng vấn - Kiểm tra bảo hiểm xã hội - Kiểm tra hợp đồng lao động - Phụ giúp tổ chức sự kiện - Sắp xếp văn bản, công văn - ... D. Mục tiêu của môn học: STT Mục tiêu của môn học 1 Hội nhập vào môi trường thực tế của doanh nghiệp 2 Hỗ trợ trong công việc của những nhân viên kinh nghiệm hơn 3 Vận dụng những kiến thức đã học vào việc hỗ trợ công tác hành chính, văn thư và văn phòng; công tác tuyển dụng; công tác tổ chức lớp học; công tác nhập liệu; bán hàng; hoặc các công tác khác được phân công theo nội quy của công ty hoặc tổ chức; 4 Biết ứ ng xử trong c ác mối quan hệ tại doanh nghiệp và r èn luyện tác phong làm việc E. Kết quả đạt được sau khi học môn học: STT Kết quả đạt được 1 Nắm bắt được và thích ứng nhanh với các yêu cầu của môi trường làm việc thực tế tại công ty thực tập; thể hiện tốt khả năng làm việc độc lập và kỹ năng làm việc nhóm. 1.1 Tuân theo thời gian quy định chung của công ty (ví dụ: 8 giờ / 1 ngày, 5 - 6 ngày / 1 tuần) trong suốt thời gian 14 tuần thực tập. 1.2 Tôn trọng kỷ luật và nội quy công ty, có tác phong nghiêm túc, cẩn thận và hết lòng vì công việc; sẵn sàng học hỏi, tiếp thu kiến thức mới với tinh thần cởi mở, nhận được sự giúp đỡ của các nhân viên tại công ty. 1.3 Thực hiện công việc thực tập được phân công với trách nhiệm cao, đúng thời hạn, phù hợp; đảm bảo các nguyên tắc bí mật về thông tin, số liệu và dữ liệu của công ty. 1.4 Tạo mối quan hệ phù hợp với nhân viên, đối tác và khách hàng của công ty. Trang 3 / 9 1.5 Tham gi a các buổi học tập thực tiễn của công ty: chương trình đào tạo, hội thảo, hoạt động chung, ... 2 Hoàn tất báo cáo thực tập tốt nghiệp theo quy định của công ty và khoa Kinh tế - Thương mại 2.1 Trình bày được các thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh c ủa công ty và các đề xuất các giải pháp giải quyết thông qua nội dung cuốn báo cáo thực tập và nội dung thuyết trình tại hội đồng báo cáo thực tập. F. Phương thức tiến hành môn học: STT Loại hình phòng Số tiết 1 Phòng lý thuyết 00 Tổng cộng 00 1. Công việc chuẩn bị trước khi thực tập : ▪ Sinh viên cần chuẩn bị Resume (lý lịch, bảng thông tin cá nhân), CV (Curiculum Vitae; bảng tóm tắt quá trình hoc tập, hoạt động) và Application letter (thư xin thực tập, thuyết phục công ty nhận thực tập); chuẩn bị các kỹ năng phỏng vấn phụ hợp; gửi các thông tin đến các công ty có nhu cầu tuyển thực tập sinh trong lĩnh vực quan tâm. ▪ Sinh viên được khuyến khích tự tìm chỗ thực tập liên quan đến chuyên ngành học. Trong trường hợp sinh viên cần nhà trường hỗ trợ tìm công ty thực t ập thì sinh viên cần thiết chấp nhận công ty được giới thiệu (cho dù sau đó có tự tìm được chỗ khác mà sinh viên cho là tốt hơn). Việc sinh viên tự ý bỏ công ty thực tập mà nhà trường giới thiệu thì nhận được hình thức kỷ luật cao nhất là bị 0 điểm. ▪ Sinh v iên sau khi có công ty nhận thực tập phải chuyển 02 P hiếu tiếp nhận thực tập đến công ty để xác nhận thực tập và gửi lại văn phòng Khoa Kinh tế - Thương mại hoặc Phòng Hỗ trợ sinh viên (theo quy định chung) ▪ Sinh viên cần thiết tự ghi ra những mục tiêu, nh ững mong muốn đạt được từ đợt thực tập để sau này so sánh với những gì thực sự đạt được (xem Danh mục các sản phẩm thực tập ). 2. Trách nhiệm của sinh viên thực tập : ▪ Chấp hành quyết định phân công, quy chế thực tập của trường và nội quy của đơn vị tiếp nhận, c ó tác phong nghiêm túc, cẩn thận và hết lòng vì công việc. ▪ Làm việc với tư cách là một nhân viên hợp đồng (về mặt nghĩa vụ) của đơn vị tiếp nhận. ▪ Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của cán bộ hướng dẫn tại đơn vị tiếp nhận. Khi các chỉ thị của Cố vấn học tập khác v ới chỉ đạo này, phải ưu tiên chấp hành chỉ đạo của đơn vị tiếp nhận đồng thời báo cáo để Cố vấn học tập biết và xử lý. ▪ Không được tự ý thay đổi chỗ thực tập. ▪ Nếu vì lý do riêng, không thể hoàn thành thực tập, phải trình bày để xin ý kiến chấp thuận bằng vă n bản của trường và của đơn vị tiếp nhận thực tập. ▪ Đề xuất với trường các biện pháp về nâng cao chất lượng và hiệu quả thực tập. ▪ Luôn giữ thái độ khiêm nhường, cầu thị. Thực tập không chỉ là để học tập chuyên môn mà còn là một dịp tốt để tập làm việc trong tập thể, đặc biệt trong lĩnh vực giao tiếp và xử thế. Trang 4 / 9 ▪ Luôn trung thực trong lời nói và hành động. Giữ sự đoàn kết, hòa nhã với các thành viên khác tại đơn vị thực tập. Phong cách, trang phục luôn chỉnh tề, lịch sự. ▪ Tuân thủ nội quy của đơn vị thực tập về việc sử dụng trang thiết bị (bao gồm cả máy tính), không được tự tiện, lãng phí trong việc sử dụng. ▪ Nếu vì thiếu trách nhiệm làm hư hỏng thiết bị, phải chịu kỷ luật và bồi thường tương xứng với thiệt hại gây ra. ▪ Tuyệt đối không mang dĩa riêng vào cơ quan đ ể đề phòng mang virus vào máy tính. Không được tự ý sao chép phần mềm của cơ quan. 3. Các thông tin sẽ được giảng viên điều phối công bố chi tiết : ▪ Thời gian thực tập ▪ Phản ánh thực tập ▪ Hạn nộp báo cáo (dự kiến) ▪ Lịch thuyết trình báo cáo (dự kiến) ▪ Thư ký Kh oa hỗ trợ 4. Các tài liệu, hồ sơ cần phải nộp sau đợt thực tập : ▪ [1] Báo cáo thực tập (xem hướng dẫn về cấu trúc của báo cáo phía tiếp theo) (có nhận xét của người hướng dẫn tại công ty; có ký tên và đóng dấu của công ty theo quy định) ▪ [2] Phiếu nhận xét và c hấm điểm của công ty tiếp nhận về quá trình thực tập của sinh viên (có điểm của người hướng dẫn; có ký tên và đóng dấu của công ty theo quy định) ▪ [3] Sổ nhật ký thực tập: - Viết theo ngày - Nội dung bao gồm: tên công việc, cách thực hiện (kiến thức chuyên môn, kỹ năng làm việc, kỹ năng phân tích, thái độ thực hiện, ...), kết quả thực hiện, kinh nghiệm đạt được - Được công ty xác nhận theo tuần ▪ [4] Phiếu ghi nhận quá trình gặp GVHD báo cáo thực tập (có nhận xét và ký tên của GVHD theo quy định, cùng với xác nhận đã kiểm tra lỗi đạo văn của báo cáo ) ▪ [5 ] Trang kết quả Turnitin có ghi rõ chỉ số SI (Similarity Index) ▪ [6 ] Phiếu điểm chấm cuốn báo cáo thực tập (1 phiếu, ghi sẵn thông tin thực tập) ▪ [7 ] Phiếu điểm chấm thuyết trình báo cáo thực tập ( 2 phiếu, ghi sẵn thông ti n thực tập) ▪ [8] Danh mục sản phẩm thực tập (nếu có) 5. Cấu trúc chung của bài báo cáo : ▪ Các trang thông tin tổng quát : - Trang bìa (Theo mẫu) - Trang dẫn (bỏ) - [i] Tóm tắt (tóm tắt nội dung chính bài báo cáo trong 1 trang) Trang 5 / 9 - [ii] Lời cảm ơn (ngắn gọn, súc tích t ối đa 1 trang) - [iii] Mục lục (sử dụng tính năng MS Word , đặt số La Mã nhỏ cho các phần ngoài Các trang thông tin chính ) - [iv] Danh mục bảng biểu (theo Sổ tay khóa luận ) - [v] Danh mục hình ảnh (theo Sổ tay khóa luận) - [v i ] Danh mục sơ đồ (theo Sổ tay khóa luận) - [vi i ] Danh mục từ viết tắt (theo Sổ tay khóa luận) ▪ Các trang thông tin chính : - Trang Mở đầu (giới thiệu về bài báo cáo và đặt ra các mục tiêu của đợt TT) 1) Tổng quan công ty thực tập [tên công ty ...] - Thông tin chung (thông tin liên hệ, logo công ty, t ầm nhìn – sứ mệnh – giá trị cốt lõi (nếu có), hìn h thức sở hữu, ngành hoạt động, lịch sử hình thành, s ơ đồ cơ cấu tổ chức và diễn giải nhiệm vụ chức năng các phòng ban ...) - Thông tin của phòng ban thực tập [tên phòng ban ...] (sơ đồ cơ cấu phòng ban thực tập v à diễn giải nhiệm vụ chức n ă ng của các vị trí trong phòng ban) ... 2) Th ực trạng hoạt động [ kinh doanh ] của công ty thực tập [tên công ty ...] - Các sản phẩm / dịch vụ của công ty , diễn giải sản phẩm / dịch vụ - Thông tin từ nhà cung cấp, khách hàng (đặc điểm của K H, thị trường) , đối thủ cạnh tranh, ... - Thông tin tình hình kinh doanh trong thời gian gần đây : doanh thu, lợi nhuận/ chi phí (sử dụng biểu đồ và diễn giải lý do tăng - giảm qua các năm) ... , tối thiểu 3 năm gần nhất hoặc từ khi thành lập Nếu không có thông tin về doanh thu, lợi nhuận/ chi phí thì cần có thông tin số lượng hợp đồng, khách hàng, tình hình mở rộng quy mô, mở chi nhánh, tối thiểu 3 năm gần nhất hoặc từ khi thành lập. 3) Công việc thực hiện tại công ty thực tập [tên công ty ...] - Với mỗi công việc chuyên m ôn QTNL và mỗi công việc ngoài chuyên môn , SV cần trình bày như sau : o T ên công v iệc ; o Cách thực hiện công việc (có sơ đồ, quy trình , diễn giải các bước quy trình , ...) ; o Kế t quả thực hiện (biểu mẫu, báo cáo, số liệu, hình ảnh, ...) ; o Kinh nghiệm học hỏi được từ cô ng việc 4) Kết quả đạt được qua đợt thực tập tại công ty [tên công ty ...] - So sánh với mục tiêu tự đề ra lúc bắt đầu thực tập. ✓ Những kiến thức chuyên môn được áp dụng. ✓ Những kỹ năng thực tiễn được tiếp nhận. ✓ Những kinh nghiệm thực tế được tích lũy; ✓ Chi tiết cá c kết quả công việc mà thực tập sinh đã đóng góp tại đơn vị thực tập. Trang 6 / 9 - Trang Kết luận : cảm nhận của sinh viên về đợt thực t ập nhận thức tại đơn vị thực tập ▪ Các trang thông tin tổng quát (tt) : - [ a ] Tài liệu tham khảo ( trình bày theo chuẩn Sổ tay khóa luận ) - [b ] Phụ lục (nên đưa danh sách danh mục sản phẩm thực tập vào đây nếu có) (bỏ phầ n danh mục sản phẩm thực tập) - [c ] Nhận xét của công ty thực tập (có ký tên, đóng dấu mộc đỏ của công ty) - [ d] Thông tin liên hệ sinh viên G. Tài liệu học tập: 1. Tài liệu bắt buộc : a) Sổ tay Hướng dẫn Khóa luận Tốt nghiệp ( chú trọng phần hình thức của báo cáo ) http://kttm.hoasen.edu.vn/sites/default/files/2011/12/22/01.thesi s_guidance_handbook - final_1.pdf b) Danh mục các sản phẩm thực tập : http://kttm.hoasen.edu.vn/sites/default/files/2011/12/22/danh_muc_san_pham_thuc_tap _0_0.pdf c) Các tài liệu và biểu mẫu: theo hướng dẫn của giảng viên điều phối môn học 2. Tài l iệu không bắt buộc (tham khảo) : H. Đánh giá kết quả học tập môn học: 1. Thuyết minh về cách đánh giá kết quả học tập : ▪ Đ iểm của công ty tiếp nhận thực tập : 20% ▪ Đ iểm chấm cuốn báo cáo thực tập : 20% ▪ Đ iểm thuyết trình báo cáo thực tập tại hội đ ồng : 60% ▪ Phiếu Ghi nhận quá trình thực hiện báo cáo thực tập: có nhận xét của G iảng viên hướng dẫn Trong trường hợp có 1 thành phần là 0 điểm hoặc không có phiếu ghi nhận quá trình t hực hiện báo cáo thực tập thì điểm tổng kết sẽ là 0 điểm. Q uá trình thực hiện báo cáo : Trong quá trình thực hiện báo cáo , sinh viên phải gặp giảng viên hướng dẫn ít nhất 3 lần (do sinh viên chủ động liên hệ và giảng viên hướng dẫn sẽ cung cấp lịch hẹn gặp) theo gợi ý như sau: ▪ Lần 1: thông qua đề cương chi tiết của báo cáo thực tập ▪ Lần 2: báo cáo kết quả giữa kỳ thực hiện báo cáo thực tập ▪ Lần 3: báo cáo kế t quả cuối kỳ thực hiện báo cáo thực tập Trong suốt quá trình trao đổi, sinh viên sử dụng PHIẾU GHI N HẬN QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN BÁO CÁO THỰC TẬP để ghi nhận các kết quả trao đổi. Cuối đợt thực hiện báo cáo thực tập , giảng viên hướng dẫn sẽ đưa ra nhận xét tổng quát về sự chuyên cần, thái độ và kết quả thực hiện báo cáo thực tập Điểm cộng khuyến khích : Trang 7 / 9 ▪ Danh mục sản phẩm thực tập (không bắt buộc): được khuyến khích tối đa 1,0 điểm vào điểm tổng kết ( căn cứ theo nội dung, mức độ chi tiết, đầy đủ và chính xác) 1.1 Điểm chấm cuốn báo cáo thực tập: 1.1.1. Điểm hình thức của cuốn báo cáo ( điểm tối đa là 3,0 điểm ): Những yêu cầu của hình thức cuốn báo cáo được căn cứ theo các tiêu chí: - Trang bìa : có đầy đủ thông tin theo yêu cầu - Trang Mục lục : có sử dụng tính n ă ng tạo mục lục của MS Word - Trang Danh mục bảng biểu : theo yêu cầu - Trang Tài liệu tham khảo : theo yêu cầu - Viết đú ng chính tả - Cách sử dụng số liệu, bảng biểu, đ ồ thị, ... Cần tham khảo toàn bộ Mục 2. của Sổ tay Hướng dẫn Khóa luận Tốt nghiệp để thực hiện đúng yêu cầu về hình thức của báo cáo. http://kttm.hoasen.edu.vn/sites/default/files/2011/12/22/01.thesis_guidance_handbook - final_1.pdf 1.1.2. Điểm nội dung của cuốn báo cáo ( điểm tối đa là 7 ,0 điểm ) : Những yêu cầu của nội dung cuốn báo cáo được căn cứ theo các ti êu chí: m ứ c độ thông tin chi tiết, đầy đủ, chính xác của các thông tin - Thông tin tổng quan công ty thực tập - Thông tin t hực trạng hoạt đ ộng [kinh doanh] của c ông ty thực tập - Thông tin c ông việc thực hiện tại công ty thực tập - Thông tin k ết quả đ ạ t đư ợc qua đ ợt thự c tập tại công ty 1.2 Điểm thuyết trình báo cáo thực tập tại hội đồng: Những yêu cầu của phần thuyết trình được căn cứ theo các tiêu chí (áp dụng cho từng thành viên tham gia hội đồng) : - Chuẩn bị : đ iểm tối đ a là 1,0 đ iểm - Thuyết trình : đ iểm tối đ a l à 5,0 đ iểm - Trả lời câu hỏi : đ iểm tối đ a là 4,0 đ iểm Ghi chú: SV được khuyến khích viết báo cáo và thuyết trình bằng Tiếng Anh để được cộng trên điểm tổng kết tối đa là 0.5 điểm. 2. Tóm tắt cách đánh giá kết quả học tập : Thành phần Thời lượng Tóm tắt biệ n pháp đánh giá Trọng số Thời điểm Kết quả học tập kỳ vọng được đánh giá 1 Đ iểm của công ty tiếp nhận thực tập 20% 1,2 2 Đ iểm chấm cuốn báo cáo thực tập 20% 1,2 Trang 8 / 9 3 Đ iểm thuyết tr ình báo cáo thực tập tại hội đ ồng 60% 1,2 Tổng 100% 3. Tính chính trực trong học thuật (academic integrity) : Chính trực là một giá trị cốt lõi và mang tính quyết định cho chất lượng đào tạo của một trường đại học. Vì vậy, đảm bảo sự chính trực trong giảng dạy, học tập, và nghiên cứu luôn được chú trọng tại Đại học Hoa S en. C ụ thể, sinh viên cần thực hiện những điều sau: 3.1 Làm việc độc lập đối với những bài tập cá nhân : Những bài tập hoặc bài kiểm tra cá nhân nhằm đánh giá khả năng của từng sinh viên. Sinh viên phải tự mình thực hiện những bài tập này; không được nhờ sự giú p đỡ của ai khác. Sinh viên cũng không được phép giúp đỡ bạn khác trong lớp nếu không được sự đồng ý của giảng viên. Đối với bài kiểm tra (cả tại lớp và tự làm ở nhà), sinh viên không được gian lận dưới bất cứ hình thức nào. 3.2 Không đạo văn : Đạo văn (plagiar ism) là việc sử dụng ý, câu văn, hoặc bài viết của người khác trong bài viết của mình mà không có trích dẫn phù hợp. Sinh viên sẽ bị xem là đạo văn nếu: i. Sao chép nguyên văn một câu hay một đoạn văn mà không đưa vào ngoặc kép và không có trích dẫn phù hợp. ii. Sử dụng toàn bộ hay một phần bài viết của người khác. iii. Diễn đạt lại (rephrase) hoặc dịch (translate) ý tưởng, đoạn văn của người khác mà không có trích dẫn phù hợp. iv. Tự đạo văn (self - plagiarize) bằng cách sử dụng toàn bộ hoặc phần nội dung chủ yếu của một đề tài, báo cáo, bài kiểm tra do chính mình viết để nộp cho hai (hay nhiều) lớp khác nhau. 3.3 Có trách nhiệm trong làm việc nhóm : Các hoạt động nhóm, bài tập nhóm, hay báo cáo nhóm vẫn phải thể hiện sự đóng góp của cá nhân ở những vai trò khác nhau. Báo cáo cuố i kỳ của sinh viên nên có phần ghi nhận những đóng góp cá nhân này. Bất kỳ hành động không chính trực nào của sinh viên, dù bị phát hiện ở bất kỳ thời điểm nào (kể cả sau khi điểm đã được công bố hoặc kết thúc môn học) đều sẽ dẫn đến điểm 0 đối với phần k iểm tra tương ứng, hoặc điểm 0 cho toàn bộ môn học tùy vào mức độ . (tham khảo Chính sách Phòng tránh Đạo văn tại: http://thuvien.hoasen.edu.vn/chinh - sach - phong - tranh - dao - van ). Để nêu cao và giữ vững tính chính trực, nhà trường cũng khuyến khích sinh viên báo cáo cho giảng viên và Trưởng Khoa những trường hợp gian lận mà mình biết được. I. Phân công giảng dạy: STT Họ và tên Email, Điện thoại, Phòng làm việc Lịch tiếp SV Vị trí giảng dạy 1 Huỳnh Thiện Quốc Việt viet.huynhthienquoc@hoasen.edu.vn Theo lịch trực trên website GV cơ hữu 2 Nguyễn Thùy Giang ginag.nguyenthuy@hoasen.edu. vn GV cơ hữu 3 Nguyễn Thị Bê be.nguyenthi@hoasen.edu.vn GV cơ hữu 4 Nguyễn Thanh Vân van.nguyenthanh@hoasen.edu.vn GV cơ hữu Trang 9 / 9 J. Kế hoạch giảng dạy: Tuần Tựa đề bài giảng Tài liệu bắt buộc / tham khảo Công việc sinh viên phải hoàn thành 0 Sinh viên thực hiện: - Đăng ký với nhà trường hỗ trợ công ty để thực tập Theo dõi thông tin từ Khoa KTTM 1 Họp phản ánh thực tập: - Phòng hỗ trợ sinh viên trao đổi về công ty tiếp nhận sinh viên thực tập - Giảng viên điều phối trao đổi về yêu cầu của thực tập Theo dõi thông tin từ Khoa KTTM 2 Sinh viên thực hiện: - Hoàn tất việc chọn công ty tiếp nhận thực tập - Nhận thông tin về GVHD cho từng nhóm sinh viên Nộp phiếu tiế p nhận thực tập (bảng phụ) tại khoa KTTM Theo dõi thông tin từ Khoa KTTM 3 – 6 Sinh viên thực hiện: - Chủ động liên hệ với GV hướng dẫn - Thực hiện báo cáo theo đề cương Liên hệ với GV hướng dẫn 7 Nộp các thông tin liên quan: - Sổ nhật ký thực tập - Phiếu nhận xét và chấm đ iểm của c ơ quan tiếp nhận về quá trình thực tập của sinh viên - Báo cáo thực tập (khuyến khích in trắng/đen, in 2 mặt) - Phiếu ghi nhận quá trình thực hiện báo cáo thực tập - Phiếu khảo sát thực tập của sinh viên - Phiếu k hảo sát thực tập của đơ n vị t hực tập - Danh mục sản phẩm thực tập (nếu có) Theo dõi lịch nộp các thông tin từ khoa KTTM 8 Sinh viên thuyết trình thực tập Theo dõi lịch thuyết trình từ khoa KTTM